Việt Nam bị liệt kê vào hạng thứ 168 trong 173 nước tệ nhất về tự do báo chí trên thế giới



Việt Nam nằm trong nhóm 10 nước cuối bảng xếp hạng tự do báo chí do tổ chức Phóng viên Không Biên giới đưa ra.

Việt Nam bị xếp thứ 168 trong tổng số 173 nước được xếp hạng mà đứng đầu là Iceland và cuối là Eritrea.

Việt Nam không được nhắc tên trong thông cáo báo chí chính của Reporters Sans Frontieres mặc dù thứ hạng của Việt Nam không hơn nhiều so với những nước được gọi là ''địa ngục không đổi'' trong đó có Bắc Triều Tiên, vốn đứng thứ 172.

Nước láng giềng Trung Quốc đứng trên Việt Nam một bậc trong khi đứng ngay sát Việt Nam ở phía dưới là Cuba.

Hai nước láng giềng khác của Việt Nam, Lào đứng thứ 164 trong khi Cam Pu Chia đứng thứ 126.

Trong phần tóm tắt riêng về Châu Á, Reporters Sans Frontieres nói Việt Nam tụt sáu bậc trong năm nay do ''trấn áp truyền thông tự do vì quá động chạm khi đưa tin về tham nhũng.''

Liên quan tới các nước công nghiệp phát triển và có ảnh hưởng G8, Hoa Kỳ xếp thứ 36, Canada 13, Đức 20, Anh 23, Nhật 29, Pháp 35, Ý 44.

Bản xếp hạng của Reporters Sans Frontieres dựa vào kết quả của bản câu hỏi gồm 49 tiêu chí liên quan tới tự do báo chí và đánh giá tình hình từ 1/9/2007-1/9/2008.

How the index was compiled

Index 2008 The ranking
Rank Country Note
1 Iceland 1,50
- Luxembourg 1,50
- Norway 1,50
4 Estonia 2,00
- Finland 2,00
- Ireland 2,00
7 Belgium 3,00
- Latvia 3,00
- New Zealand 3,00
- Slovakia 3,00
- Sweden 3,00
- Switzerland 3,00
13 Canada 3,33
14 Austria 3,50
- Denmark 3,50
16 Czech Republic 4,00
- Lithuania 4,00
- Netherlands 4,00
- Portugal 4,00
20 Germany 4,50
2 1Jamaica 4,88
22 Costa Rica 5,10
23 Hungary 5,50
- Namibia 5,50
- United Kingdom 5,50
26 Surinam 6,00
27 Trinidad and Tobago 6,13
28 Australia 6,25
29 Japan 6,50
30 Slovenia 7,33
31 Cyprus 7,50
- Ghana 7,50
- Greece 7,50
- Mali 7,50
35 France 7,67
36 Bosnia and Herzegovina 8,00
- Cape Verde 8,00
- South Africa 8,00
- Spain 8,00
- Taiwan 8,00
- United States of America 8,00
42 Macedonia 8,25
43 Uruguay 8,33
44 Italy 8,42
45 Croatia 8,50
46 Israel (Israeli territory) 8,83
47 Mauritius 9,00
- Poland 9,00
- Romania 9,00
- South Korea 9,00
51 Hong-Kong 9,75
- Liberia 9,75
53 Cyprus (North) 10,00
- Montenegro 10,00
- Togo 10,00
56 Chile 11,50
57 Panama 11,83
58 Kosovo 12,00
59 Bulgaria 12,50
- Nicaragua 12,50
61 Kuwait 12,63
62 El Salvador 12,80
63 Burkina Faso 13,00
64 Serbia 13,50
65 Timor-Leste 13,75
66 Botswana 14,00
- Lebanon 14,00
68 Argentina 14,08
69 United Arab Emirates 14,50
70 Benin 15,00
- Malawi 15,00
- Tanzania 15,00
73 Haiti 15,13
74 Bhutan 15,50
- Ecuador 15,50
- Qatar 15,50
- Seychelles 15,50
- Zambia 15,50
79 Albania 16,00
- Fiji 16,00
81 Guinea-Bissau 16,33
82 Brazi l18,00
- Dominican Republic 18,00
- Tonga 18,00
85 Central African Republic 18,50
86 Senegal 19,00
87 Ukraine 19,25
88 Guyana 19,75
89 Comoros 20,00
90 Mozambique 20,50
- Paraguay 20,50
92 Congo 20,75
93 Mongolia 20,83
94 Burundi 21,00
- Madagascar 21,00
96 Bahrein 21,17
97 Kenya 21,25
98 Moldova 21,38
99 Guinea 21,50
- Honduras 21,50
101 Guatemala 22,64
102 Armenia 22,75
- Turkey 22,75
104 Maldives 23,25
105 Mauritania 23,88
106 Tajikistan 25,50
107 Uganda 26,00
108 Peru 26,25
109 Côte d’Ivoire 26,50
110 Gabon 26,75
111 Indonesia 27,00
- Kyrgyzstan 27,00
113 Venezuela 27,33
114 Sierra Leone 27,75
115 Bolivia 28,20
116 Angola 29,50
- Lesotho 29,50
118 India 30,00
119 United States of America (extra-territorial) 31,00
120 Georgia 31,25
121 Algeria 31,33
122 Morocco 32,25
123 Oman 32,67
124 Thailand 34,50
125 Kazakhstan 35,33
126 Cambodia 35,50
- Colombia 35,50
128 Jordan 36,00
129 Cameroon 36,90
130 Niger 37,00
131 Nigeria 37,75
132 Malaysia 39,50
133 Chad 41,25
134 Djibouti 41,50
135 Sudan 42,00
136 Bangladesh 42,70
137 Gambia 42,75
138 Nepal 43,25
139 Philippines 45,00
140 Mexico 46,13
141 Russia 47,50
142 Ethiopia 47,75
143 Tunisia 48,10
144 Singapore 49,00
145 Rwanda 50,00
146 Egypt 50,25
147 Swaziland 50,50
148 Democratic Republic of Congo 51,25
149 Israel (extra-territorial) 51,50
150 Azerbaijan 53,63
151 Zimbabwe 54,00
152 Pakistan 54,88
153 Somalia 58,00
154 Belarus 58,33
155 Yemen 59,00
156 Afghanistan 59,25
- Equatorial Guinea 59,25
158 Iraq 59,38
159 Syria 59,63
160 Libya 61,50
161 Saudi Arabia 61,75
162 Uzbekistan 62,70
163 Palestinian Territories 66,88
164 Laos 70,00
165 Sri Lanka 78,00
166 Iran 80,33
167 China 85,50
168 Vietnam 86,17
169 Cuba 88,33
170 Burma 94,38
171 Turkmenistan 95,50
172 North Korea 96,50
173 Eritrea 97,50


Date: Wednesday, October 22, 2008

(Source: How the index was compiled http://www.rsf.org/article.php3?id_article=29013

http://www.rsf.org

http://www.rsf.org/article.php3?id_article=29013
)

rsf.org

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét